|
|
| |
Thông tin thuốc tháng 6/2015 Ngày cập nhật 15/09/2015
- LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CẢM CÚM
- DÙNG THUỐC SAI Ở NGƯỜI CAO TUỔI
- THÔNG BÁO THUỐC MỚI, THUỐC TỒN
- THUỐC CHIA LIỀU
- DANH MỤC THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2015
A. LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CẢM CÚM
Nói chung, thuốc điều trị cảm cúm thông thường có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, gây co mạch, trị sổ mũi, chống dị ứng…
Tuy nhiên, cần lưu ý nếu thuốc trị cảm, sổ mũi có chứa chất co mạch, giảm sung huyết thì phải tránh dùng với người bị cao huyết áp, người bị cường tuyến giáp vì huyết áp có thể tăng khi dùng thuốc.Nếu thuốc có chứa cả kháng histamine (chống dị ứng) thì phụ nữa có thai không nên dùng ( đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ)
Thuốc không phù hợp với người đòi hỏi sự tỉnh táo, tập trung cao như lái xe, vận hành máy móc… vì thuốc kháng histamine gây buồn ngủ.
Đối với trẻ em, hạn chế dùng thuốc trị cảm, sổ mũi có chứa chất co mạch, chất sung huyết, thậm chí không được dùng thuốc nhỏ mũi có chứa chất co mạch để nhỏ mũi bởi vì thuốc không chỉ có tác dụng làm co mạch ở niêm mạc mũi mà còn gây co mạch ở những nơi khác như não, tim…
Khi trẻ bị sốt chỉ nên dùng Paracetamol, tốt nhất ở dạng nhỏ giọt hoặc nhét hậu môn cho trẻ.
Riêng người bị cúm A (H5 N1) và cúm A (H1N1) thì không được tự mua thuốc điều trị mà phải tuân thủ những quy định phòng chống dịch bệnh do ngành y tế ban hành và bắt buộc phải cách ly, điều trị trong các cơ sở y tế.
B. DÙNG THUỐC SAI Ở NGƯỜI CAO TUỔI
-Sử dụng thuốc không đúng chỉ dẫn có thể gây quá liều hoặc thiếu liều thuốc theo nhiều lý do khác nhau như : ngưng sử dụng kháng sinh đột ngột sẽ làm vi khuẩn không bị diệt tận gốc và bệnh có thể quay trở lại.
-Một sai lầm khác là sử dụng thuốc 02 lần (do quên ) hay giữa hai lần sử dụng thuốc không đúng thời gian khi thầy thuốc đã chỉ định.
-Một số bệnh nhân tự quyết định gia giảm liều lượng thuốc vì nghĩ rằng không cần thiết phải dùng quá liều như thế.
Để sử dụng thuốc một cách an toàn, người sử dụng thuốc cần có kiến thức tối thiểu về những loại thuốc mà mình đang sử dụng, hiểu sự tương tác giữa thuốc với đồ ăn, thức uống (nhất là rượu, bia…) Chẳng hạn như loại Tetracycline không được dùng chung với sữa hoặc các sản phẩm được chế biến từ sữa và sẽ bị giảm tác dụng, những loại dược phẩm trị đau khớp cần uống khi bụng no để không bị kích ứng dạ dày.
-Một vấn nạn thường xảy ra khi dùng thuốc ở nhóm người cao tuổi là bệnh nhân thường đi khám ở nhiều bác sỹ khác nhau, mỗi bác sỹ cho một loại thuốc riêng, khi uống chung sẽ gây tương tác thuốc.
Khi một loại thuốc mới được kê toa (loại thuốc mà người bệnh chưa bao giờ sử dụng) người bệnh cần hỏi rõ bác sỹ các thông tin về thuốc như điều kiện bảo quản thuốc,tương tác thuốc, tác dụng phụ và những điều kiện cần làm khi có tác dụng phụ hoặc tương tác thuốc xảy ra.
C. THÔNG TIN THUỐC MỚI, THUỐC TỒN :
I. DANH MỤC THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2015:
STT
|
TÊN THUỐC- HL
|
Thành phần
|
ĐVT
|
GHI CHÚ
|
2
|
Magnesi-B6
|
Magnesi+ B6
|
Viên
|
|
5
|
Vitamin B1 + B6 + B12
|
Vitamin B1, B6, B12
|
Viên
|
|
6
|
Khu phong trừ thấp
|
|
gói
|
|
7
|
Thập toàn đại bổ
|
|
viên
|
|
8
|
Didicera
|
Độc hoạt tang ký sinh
|
gói
|
|
10
|
Betamethasol
|
|
Tube
|
|
11
|
Efferalgan 80mg
|
Acetaminophen
|
Viên đạn
|
|
II. DANH MỤC THUỐC TỒN KHO ( THẦU 2014):
STT
|
TÊN THUỐC- HL
|
Thành phần
|
ĐVT
|
GHI CHÚ
|
1
|
Latoxol 30mg/5ml
|
Ambroxol
|
Chai
|
|
2
|
Nutroplex
|
|
Chai
|
CĐ: Trẻ< 6 tuổi bị SDD
|
3
|
Exonix 40mg
|
esomeprazole
|
viên
|
|
4
|
Eftisucral - 1000mg
|
Sucrafat 1g
|
Gói
|
|
5
|
Glucosamin 500
|
Glucosamin
|
viên
|
|
6
|
Dancitaz 100mg
|
Cilostazol
|
viên
|
|
II. DANH MỤC THUỐC TỒN KHO ( THẦU 2013):
STT
|
TÊN THUỐC- HL
|
Thành phần
|
ĐVT
|
GHI CHÚ
|
1
|
Latoxol 30mg/5ml
|
Ambroxol
|
Chai
|
|
2
|
Nutroplex
|
|
Chai
|
CĐ: Trẻ< 6 tuổi bị SDD
|
3
|
Mezathin
|
L-ornithin L- Aspartat 500mg
|
Viên
|
|
D. DANH MỤC THUỐC CẦN CHIA LIỀU KHI SỬ DỤNG
1) Berodual
*Hoạt chất :
*Chỉ định :
-
Phòng ngừa và điều trị khó thở trong hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh phế quản-phổi do co thắt hay do quá mẫn cảm mạn tính ở phế quản.
*Liều dùng và cách dùng :
-
Lọ bơm xịt định liều : Phòng ngừa và điều trị ngắt quãng dài hạn: 1 -2 liều xịt, nhiều lần /ngày. Trung bình: 1 -2 liều, 3 lần/ngày. Cơn khó thở sắp xảy ra: 2 liều xịt Nếu cần, sau 5 phút thêm 2 liều, sau đó ít nhất 2 giờ mới dùng lại.
-
Dung dịch xông khí dung: Người lớn và trẻ em > 14 tuổi: Khởi đầu 20- 30 giọt (1 - 1,5 ml) dung dịch Berodual; trường hợp nặng: tăng liều đến 50 giọt (2,5 ml); trường hợp đặc biệt nặng: tăng liều đến 80 giọt (4 ml).
-
Trẻ em 6- 14 tuôi (22- 24 kg thể trọng): Khởi đầu 10- 20 giọt (0,5- 1 ml); trường hợp nặng: tăng liều đến 40 giọt (2 ml); trường hợp đặc biệt nặng: tăng liều đến 60 giọt (3 ml) Trẻ em 2- 6tuổi (dưới 22 kg thể trọng): 10 giọt (0,5 ml).
*Tác dụng phụ :
-
Thường gặp run cơ, tình trạng kích động, nhức đầu; nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; ù tai.
-
ÍT gặp giảm kali huyết nặng (với liều cao); ho, kích ứng tại chỗ, co thắt phế quản nghịch lý (khi dùng hít); giảm huyết áp tâm trương, tăng huyết áp tâm thu, loạn nhịp tim (với liều cao); buồn nôn, nôn; nhược cơ, đau cơ, co cứng cơ; toát mồ hôi.
-
Hiếm gặp phản ứng da, dị ứng.
*Chống chỉ định :
-
Quá mẫn với fenoterol hydrobromid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phì đại cơ tim có tắc nghẽn; loạn nhịp tim nhanh.
*Thận trọng :
-
Phải thận trọng dùng fenoterol với liều thấp hơn và theo dõi chặt chẽ người bệnh đang có (hoặc dễ bị) tăng nhãn áp góc đóng, người mắc bệnh tim mạch (ví dụ: tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, suy cơ tim, loạn nhịp tim), người uống digitalis hoặc thuốc lợi tiểu (thuốc chủ vận chọn lọc β2 dễ gây hoặc làm nặng thêm loạn nhịp tim đang có, do tác dụng trực tiếp làm tăng nhịp tim hoặc do gây hạ kali huyết).
-
Cần sử dụng thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Cần lưu ý đến tác dụng gây co thắt tử cung của thuốc chủ vận β2. Fenoterol có bài tiết trong sữa, cần sử dụng thận trọng thuốc này ở người đang cho con bú.
*Tương tác thuốc :
-
Các thuốc chẹn β2 - adrenergic ức chế tác dụng giãn phế quản của thuốc chủ vận beta2 chọn lọc, do đó tránh dùng đồng thời fenoterol với thuốc chẹn β.
-
Không dùng đồng thời fenoterol với các thuốc kích thích β - adrenergic khác hoặc các amin tác dụng giống thần kinh giao cảm (ví dụ: ephedrin) vì có thể làm tăng ADR và độc tính.
2 ) Latoxol
*THÀNH PHẦN :
Ambroxol hydroclorid 360 mg
*DẠNG BÀO CHẾ : Siro
*QUY CÁCH ĐÓNG GÓI : Hộp 1 chai 60 ml
*CHỈ ĐỊNH :
Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
*CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
*LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG :
Uống sau khi ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 5 ml/ lần x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 2,5 ml/ lần x 2 - 3 lần/ ngày.
*TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
*HẠN DÙNG : 24 tháng kể từ ngày sản xuất
3) NUTROPLEX
*THÀNH PHẦN :
Mỗi 5 ml (1 muỗng cà phê) chứa:
Vitamin A 2500 đơn vị USP, Vitamin D 200 đơn vị USP, Thiamine HCl (Vitamin B1) 10 mg, Riboflavine (Vitamin B2) 1,25 mg, Niacinamide (Vitamin B3) 12,5 mg, Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 5 mg, Cyanocobalamine (Vitamin B12) 50 mcg, Sắt nguyên tố (dưới dạng sulfate sắt) 15 mg, Calcium Glycerophosphate 12,5 mg, Magnesium Gluconate 4 mg, L-Lysine 12,5 mg
*TÁ DƯỢC:
Sorbitol Solution, Glycerin, Sucrose, Tragacanth, Carrageenan, Citric Acid, Sodium Citrate, Sodium Benzoate, Butylated Hydroxyanisole, Edetate Disodium, Propylene Glycol, Polyoxyl 40 Hydrogenated Castor Oil, Saccharin Sodium, Caramen, Hương Cam vừa đủ.
*TRÌNH BÀY
Hộp một chai 30 ml, 60 ml và 120 ml.
*CHỈ ĐỊNH :
NUTROPLEX® là một chế phẩm bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ. NUTROPLEX® cũng được chỉ định trong trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.
*LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :
Uống một lần mỗi ngày : Dưới một tuổi : 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)
-Từ 1-12 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê)
-Trên 12 tuổi: 10 ml (2 muỗng cà phê)
*CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thừa vitamin A. Tăng calci máu. Nhiễm độc vitamin D. Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. U ác tính. Cơ địa dị ứng. Bệnh mô nhiễm sắt.
*THẬN TRỌNG :
Cần tính toán lượng vitamin A và D khi sử dụng NUTROPLEX® đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A và D để tránh quá liều. Bệnh sarcoid (u hạt) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D). Suy chức năng thận. Sỏi thận. Bệnh tim. Xơ vữa động mạch. Người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạn. Không nên dùng quá 5.000 đơn vị vitamin A/ngày cho phụ nữ có thai và cho con bú.
*TÁC DỤNG PHỤ :
Khi sử dụng theo liều đề nghị không thấy có tác dụng phụ. Tuy nhiên, tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng vitamin a liều cao dài ngày hoặc uống một liều rất cao. Cường vitamin d có thể xảy ra nếu dùng liều cao cấp thời hoặc kéo dài hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin d, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt). Có thể xảy ra buồn nôn, chán ăn, ngứa, đỏ bừng mặt và cổ nếu dùng niacinamid với liều cao. Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
* QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ :
-Ngộ độc mãn tính : dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, tăng can-xi huyết, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em, ngộ độc mãn tính còn có thể có các triệu chứng như tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ sáu đến 24 giờ.
-Xử trí: phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
* TƯƠNG TÁC THUỐC :
Dùng vitamin A và isotretinoin đồng thời có thể dẫn đến tình trạng vitamin A quá liều. Vì vậy, tránh dùng đồng thời hai thuốc này. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì nó cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời niacinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính. Tránh dùng phối hợp sắt với oflaxacin, ciprofloxacin hay norfloxacin. Dùng đồng thời sắt và các tetracycline làm giảm sự hấp thu của cả hai loại thuốc.
* BẢO QUẢN :
Bảo quản trong chai đậy kín, ở nhiệt độ không quá 30°C.
* NHÀ SẢN XUẤT
AMHERST LABORATORIES, INC
4) Propoffol
*Tên quốc tế : Propofol.
*Loại thuốc : Thuốc mê, thuốc an thần.
*Dạng thuốc và hàm lượng : Nhũ dịch propofol (Diprivan) để tiêm là một nhũ dịch vô khuẩn, không gây sốt, chứa 10 mg/ml propofol, thích hợp để dùng đường tĩnh mạch. Cùng với thành phần có hoạt tính, propofol, chế phẩm còn chứa dầu đậu tương, glycerol, lecithin từ trứng và dinatri edetat; với natri hydroxyd để điều chỉnh pH. Nhũ dịch tiêm propofol đẳng trương, có pH 7 - 8,5. Thuốc dưới dạng ống tiêm 20 ml, lọ chứa dung dịch tiêm truyền 50 ml hoặc 100 ml, và những bơm tiêm có sẵn 50 ml chứa 10 mg/ml propofol.
*Tác dụng :
-
Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh (kích thích tối thiểu) thường trong vòng 40 giây kể từ lúc bắt đầu tiêm. Cũng như những thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng nhanh khác, nửa đời cân bằng máu - não xấp xỉ 1 đến 3 phút, và điều này được coi là sự khởi mê nhanh.
-
-Tác dụng của propofol trên huyết động thay đổi trong khởi mê. Nếu duy trì thông khí tự nhiên, tác dụng trên tim mạch chủ yếu là giảm huyết áp động mạch, với thay đổi ít hoặc không thay đổi tần số tim và không giảm đáng kể cung lượng tim. Nếu thông khí hỗ trợ hoặc điều khiển (thông khí áp lực dương) mức độ và tỷ lệ giảm cung lượng tim tăng rõ rệt hơn. Việc dùng thêm một thuốc opioid có tác dụng mạnh (ví dụ, fentanyl) làm thuốc tiền mê sẽ làm giảm hơn nữa cung lượng tim và lực điều khiển hô hấp.
-
-Nếu tiếp tục gây mê bằng tiêm truyền propofol, sự kích thích do đặt ống nội khí quản và phẫu thuật có thể làm huyết áp động mạch trở về bình thường. -Tuy nhiên cung lượng tim có thể vẫn bị giảm. Hiếm thấy sự liên quan giữa propofol với mức tăng histamin huyết tương.
-
-Khởi mê bằng propofol thường kèm theo ngừng thở ở cả người lớn và trẻ em. Trong duy trì mê, propofol gây giảm thông khí, thường kết hợp với tăng áp suất carbon dioxyd, có thể rõ rệt tùy thuộc tốc độ cho thuốc và những thuốc khác dùng đồng thời (ví dụ thuốc opioid, thuốc an thần v.v.).
*Chỉ định :
-
Có thể dùng nhũ dịch tiêm propofol để khởi mê và/hoặc duy trì mê, như là một phần của kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật ở người bệnh nội trú và ngoại trú, người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
-
Có thể dùng nhũ dịch propofol, tiêm tĩnh mạch theo như chỉ dẫn, để gây và duy trì an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor, trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán ở người lớn. Cũng có thể dùng thuốc này để gây và duy trì an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor, kết hợp với gây tê cục bộ hoặc gây tê vùng ở những người bệnh được phẫu thuật.
-
Chỉ được dùng nhũ dịch tiêm propofol cho những người lớn được đặt ống nội khí quản, thông khí bằng máy ở đơn vị điều trị tích cực, để gây và duy trì vô cảm liên tục và kiểm soát những phản ứng stress. Trong điều kiện đó, chỉ những người có kinh nghiệm điều trị những người bệnh hồi sức cấp cứu và đã được huấn luyện về phương pháp hồi sức tim mạch và xử lý về hô hấp mới được tiêm thuốc cho người bệnh. Propofol có tác dụng chống nôn trong thời kỳ sau phẫu thuật.
*Chống chỉ định :
-
Ðã biết có mẫn cảm với nhũ dịch propofol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Propofol không được khuyến cáo dùng trong sản khoa, bao gồm cả mổ lấy thai. Thuốc qua nhau thai và như các thuốc mê khác, propofol có thể gây suy sụp ở trẻ sơ sinh.
-
Propofol không được khuyến cáo dùng để gây mê cho trẻ em dưới 3 tuổi, an thần cho trẻ em ở đơn nguyên tăng cường chăm sóc vì các phản ứng phụ về tim như loạn nhịp chậm, suy cơ tim tuần tiến và tử vong.
-
Người bị bệnh tim (phân số tống máu dưới 50%) hoặc phổi nặng vì propofol có thể gây các đáp ứng tim mạch phụ nặng hơn.
-
Propofol không được dùng trong liệu pháp sốc điện gây co giật.
-
Người bệnh quá mẫn với propofol hoặc 1 thành phần của chế phẩm này.
-
Người bệnh có bệnh tim nặng (phân số tống máu dưới 50%) hoặc bệnh hô hấp, vì propofol có thể gây những tác dụng không mong muốn về tim mạch nặng hơn.
-
Người bệnh có tiền sử động kinh hoặc co giật.
-
Người bệnh có tăng áp lực nội sọ hoặc suy tuần hoàn não, vì có thể xảy ra giảm đáng kể huyết áp động mạch trung bình và tiếp đó giảm áp lực tưới máu não.
-
Người bệnh có tăng lipid - huyết, thể hiện ở tăng nồng độ triglycerid huyết thanh hoặc huyết thanh đục.
-
Người bệnh hạ huyết áp, giảm lưu lượng tuần hoàn hoặc không ổn định về huyết động.
-
Người bệnh có bệnh porphyrin.
*Thận trọng :
-
Propofol phải dùng thận trọng đối với người bị giảm thể dịch, động kinh, rối loạn chuyển hóa lipid và người cao tuổi, ở người bệnh cao tuổi, hoặc người bệnh suy nhược, không được tiêm nhanh một liều hoặc những liều nhắc lại) trong khi gây mê, hoặc khi gây an thần vô cảm có theo dõi, để giảm thiểu tác dụng không mong muốn ức chế tim - hô hấp.
-
Phải dùng liều khởi mê thấp và truyền chậm hơn để duy trì mê ở người bệnh cao tuổi, hoặc suy nhược. Phải theo dõi người bệnh liên tục về những dấu hiệu sớm của hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim. Thường xảy ra ngừng thở trong khi khởi mê và ngừng thở có thể kéo dài trong hơn 60 giây, do đó đòi hỏi phải thông khí hỗ trợ.
-
Khi sử dụng nhũ dịch tiêm propofol cho người bệnh động kinh, có thể có nguy cơ xảy ra cơn động kinh trong giai đoạn hồi tỉnh. Người bệnh động kinh phải được điều trị tốt trước khi gây mê.
-
Trong một số trường hợp dùng nhũ dịch tiêm propofol đã thấy xảy ra chứng rung giật cơ chung quanh thời kỳ phẫu thuật nhưng hiếm có co giật và tư thế người ưỡn cong.Ngừng thuốc đột ngột có thể làm người bệnh tỉnh quá nhanh, bồn chồn, và kích động.Khi dùng cho người tăng áp lực nội sọ, propofol phải cho chậm để tránh giảm mạnh huyết áp trung bình và kết quả là giảm áp lực tưới máu não.
-
Thời kỳ mang thai Propofol có thể qua nhau thai và gây sự ức chế đối với thai.
-
Thời kỳ cho con bú : có thông báo là propofol bài tiết qua sữa nhưng tác dụng do lượng nhỏ propofol được hấp thụ khi trẻ bú chưa được biết rõ. Chống chỉ định thuốc này đối với người mẹ cho con bú.
*Tác dụng phụ thường gặp :
-
Chóng mặt, sốt, nhức đầu, cơn động kinh với tư thế người ưỡn cong.
-
Hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
-
Ngừng thở, ho, nhiễm toan hô hấp.
-
Buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng.
-
Co giật cơ.
-
Tăng lipid huyết.
*Xử trí : Nếu xảy ra hạ huyết áp và hoặc nhịp tim chậm, điều trị bao gồm tăng tốc độ truyền dịch tĩnh mạch, nâng cao chi dưới, dùng các thuốc nâng huyết áp, hoặc dùng atropin.Có thể giảm tối thiểu đau cục bộ nhất thời ở nơi tiêm nhũ dịch propofol nếu sử dụng những tĩnh mạch lớn ở cẳng tay. Cũng có thể giảm đau khi tiêm tĩnh mạch propofol bằng cách tiêm tĩnh mạch trước đó lidocain (1 ml dung dịch 1%).Không được ngừng đột ngột tiêm tĩnh mạch nhũ dịch propofol.
*Liều lượng và cách dùng :
-
Xác định liều lượng và tốc độ tiêm truyền thuốc cho từng cá nhân để đạt được tác dụng mong muốn, tùy theo những yếu tố có liên quan về lâm sàng, bao gồm sự tiền mê và các thuốc dùng đồng thời, tuổi, phân loại về thể chất và mức độ suy nhược của người bệnh. Propofol có 2 loại nhũ dịch 1% và 2%. Loại 1% có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền, loại 2% chỉ dùng để tiêm truyền.
-
Khởi mê :
-
Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi: 40 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (2 đến 2,5 mg/kg).
-
Người bệnh cao tuổi, hoặc suy yếu: 20 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (1 đến 1,5 mg/kg).
-
Gây mê cho người bệnh tim: 20 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (0,5 đến 1,5 mg/kg).
-
Người bệnh phẫu thuật thần kinh: 20 mg, cứ 10 giây tiêm tĩnh mạch một lần cho tới khi bắt đầu mê (1 đến 2 mg/kg).
-
Trẻ em khỏe mạnh từ 3 tuổi trở lên: 2,5 đến 3,5mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 - 30 giây.
-
Duy trì mê, truyền tĩnh mạch :
-
Người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi: 100 đến 200 microgam/kg/phút (6 đến 12 mg/kg/giờ).
-
Người bệnh cao tuổi hoặc suy yếu: 50 đến 100 microgam/kg/phút (3 đến 6 mg/kg/giờ).
-
Gây mê người bệnh tim, đa số người bệnh cần :
-
Nếu dùng nhũ dịch tiêm propofol là thuốc chủ yếu, có bổ sung opioid là thuốc thứ yếu, thì tốc độ truyền propofol là 100 - 105 microgam/kg/phút.
-
Nếu dùng opioid là thuốc chủ yếu, thì dùng liều thấp nhũ dịch propofol 50 - 100 microgam/kg/phút.
-
Người bệnh phẫu thuật thần kinh: 100 đến 200 microgam/kg/phút (6 đến 12 mg/kg/giờ).
-
Trẻ em khỏe mạnh, từ 3 tuổi trở lên: 125 đến 300 microgam/kg/phút (7,5 đến 18 mg/kg/giờ).
-
Duy trì mê - tiêm tĩnh mạch cách quãng : người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi gia tăng từ 20 đến 50 mg khi cần thiết.
-
Gây an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor : người lớn khỏe mạnh dưới 55 tuổi thì áp dụng kỹ thuật tiêm truyền chậm hoặc tiêm chậm để tránh ngừng thở hoặc hạ huyết áp. Phần lớn người bệnh cần tiêm truyền tĩnh mạch từ 100 đến 150 microgam/kg/phút (6 đến 9 mg/kg/giờ) trong 3 đến 5 phút; hoặc tiêm chậm tĩnh mạch 0,5 mg/kg trong 3 đến 5 phút, và tiếp ngay sau đó tiêm truyền để duy trì.
*Bảo quản :
-
Khi có oxygen, propofol bị thoái biến do bị oxy - hóa, và do đó được đóng gói trong khí nitrogen.
-
Bảo quản ở nhiệt độ từ 4 – 220C. Không để thuốc đóng băng; tránh ánh sáng; lắc kỹ trước khi dùng.
*Quá liều và xử trí :
Nếu xảy ra quá liều, phải ngay lập tức ngừng tiêm propofol. Quá liều có thể gây ức chế tim - hô hấp, cần điều trị bằng thông khí nhân tạo với oxy. Sự ức chế tim mạch đòi hỏi phải đặt người bệnh ở tư thế chân nâng cao, tăng tốc độ truyền tĩnh mạch, dùng thuốc nâng huyết áp và/hoặc những thuốc chống tiết cholin.
Đọc thêm : http://www.dieutri.vn/p/9-6-2011/S779/Propofol.htm#ixzz3ln7CiaP3
E. DANH MỤC THUỐC TRÚNG THẦU NĂM 2015
Căn cứ vào Quyết định số 714/SYT-NVD ngày 11/5/2015 của Sở y tế về việc thông báo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc năm 2015 và hướng dẫn ký hợp đồng mua thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh.Giám đốc/Chủ tịch HĐT & ĐT ban hành danh mục thuốc sử dụng tại TTYT TX Hương Thủy năm 2015 ( Bắt đầu thực hiện từ ngày 12/5/2015) |
S TT |
Tên hoạt chất |
Nồng độ
Hàm lượng |
Tên BD dự thầu |
ĐVT |
Hãng nước sx |
Đơn giá |
1 |
21 Acid amin |
5% |
Aminoacid Kabi 5% 500ml |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
63.000 |
2 |
Acetaminophen |
80mg |
Efferalgan |
Viên |
Bristol - Myers Squibb -France |
2.026 |
3 |
Acetaminophen |
500mg |
Partamol Tab. |
Viên |
Cty LD TNHH Stada (Stada VN Joint Venture Co. Ltd), Việt Nam |
250 |
4 |
Acetaminophen |
500mg |
Mypara 500mg
(sủi) |
Viên |
Công ty cổ phần Dược Phẩm SPM-Việt Nam |
1200 |
5 |
Acetaminophen |
150mg |
Biragan 150 |
Viên |
Bidiphar - Việt Nam |
1.491 |
6 |
Acetaminophen |
1000mg |
Paracetamol Kabi 1000 |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
21.000 |
7 |
Acetaminophen, Methocarbamol |
325mg, 400mg |
Parocontin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam |
2.289 |
8 |
Acid nalidixic |
500mg |
Nergamdicin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
802 |
9 |
Acid Tranexamic |
250mg |
Tranoxel |
Ống |
Atco Laboratories Ltd., Pakistan |
5.600 |
10 |
Acyclovir |
200mg |
Acyclovir VPC 200 |
Viên |
Pharimexco-VN |
412 |
11 |
Acyclovir |
5% |
Aciclovir MKP 5% (Dùng ngoài) |
Tube |
Mekophar - Việt nam |
6.297 |
12 |
Adrenalin |
1mg |
Adrenalin |
Ống |
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa, Việt Nam |
3.500 |
13 |
Alimemazin |
5mg |
Thelizin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
69 |
14 |
Allopurinol |
300mg |
Darinol 300 |
Viên |
Danapha -VN |
420 |
15 |
Alphachymotripsin |
4200UI |
Katrypsin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
218 |
16 |
Alphachymotrypsin |
5.000UI |
α-chymotrypsin 5000 IU |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
5.691 |
17 |
Amlodipin |
5mg |
Kavasdin 5 |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
160 |
18 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
500mg + 125mg |
Midantin 500/125 |
Viên |
CTCPDP Minh Dân - Việt Nam |
2.730 |
19 |
Amoxicilin và acid calvulanic |
1g |
Klamentin 1g |
Viên |
CTCP Dược Hậu Giang, Việt Nam |
9.125 |
20 |
Amoxicilin, acid clavulanic |
250mg; 31.25mg |
pms-Claminat 250mg/31,25 mg |
Gói |
Cty CP Dược Phẩm IMEXPHARM, Việt Nam |
5.780 |
21 |
Amoxicillin |
250mg |
Amoxicilin 250mg |
Viên |
CTCPDP Minh Dân - Việt Nam |
338 |
22 |
Amoxycilin trihydrat |
500mg |
AMOXYCILLIN 500mg |
Viên |
VIDIPHA, VN |
525 |
23 |
Azithromycin |
250mg |
Neazi 250mg |
Gói |
Mediplantex
Việt Nam |
2.000 |
24 |
Betamethason |
0,064% |
Betamethasone |
tube |
Medipharco - VN |
30.500 |
25 |
Betamethason dipropionat
Clotrimazol, Gentamycin |
0,064%, 1%,
0,1% |
GENPHARMASON |
Tube |
XN DP 120 - Việt Nam |
3.590 |
26 |
Bupivacaine HCl |
0,5% |
Marcaine Spinal Heavy Inj 0.5% 4ml x 5's |
Ống |
Cenexi, Pháp |
37.872 |
27 |
Calci clorid |
0,5g/5ml |
CALCI CLORID 0,50g |
Ống |
VIDIPHA, VN |
1.554 |
28 |
Calcitriol |
0,25mcg |
Calcitriol 0,25mcg |
Viên |
Công ty CPDP Hà Tây/Việt Nam |
525 |
29 |
Captopril |
25mg |
Captopril |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
97 |
30 |
Cefaclor |
500mg |
Pyfaclor 500mg |
Viên |
Pymepharco - Việt Nam |
7.990 |
31 |
Cefaclor |
250mg |
Celormed 250 |
Viên |
Công ty CPDP Glomed,
Việt Nam |
1.742 |
32 |
Cefadroxil |
500mg |
Cefadroxil 500mg |
Viên |
CTCPDP Minh Dân - Việt Nam |
828 |
33 |
Cefixim |
100mg |
Cefixim 100 |
Viên |
Tipharco- Việt Nam |
919 |
34 |
Cefotaxime |
1g |
TORLAXIME |
Lọ |
LDP Laboratorios Torlan S.A. - Tây Ban Nha |
22.900 |
35 |
Cefuroxime |
250mg |
Cefuroxime 250mg |
Viên |
Tipharco- Việt Nam |
1.760 |
36 |
Cephalexin |
500mg |
Cephalexin 500mg |
Viên |
Cty CP Pymepharco (Pymepharco JointStockCompany) - Việt Nam |
1.245 |
37 |
Cephalexin |
250mg |
CEPHALEXIN 250mg |
Viên |
VIDIPHA, VN |
439 |
38 |
Cerebrolysin |
2152mg |
Cerebrolysin |
Ống |
Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG, Austria |
99.800 |
39 |
Cetirizin |
10mg |
Kacerin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
65 |
40 |
Cinnarizin |
25mg |
Cinnarizin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
49 |
41 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Cifga |
Viên |
CTy TNHH MTV Dược phẩm DHG, Việt Nam |
525 |
42 |
Clobetasol Propionate |
0.05% |
Neutasol |
Tube |
Medipharco Tenamyd BR s.r.l/Việt nam |
31.500 |
43 |
Clotrimazol |
100mg |
Metrima 100 |
Viên
đặt |
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2- Việt Nam |
890 |
44 |
Colchicin |
1mg |
Colchicine 1mg |
Viên |
Công ty CP dược TW Mediplantex/ Việt Nam |
399 |
45 |
Dexamethason, Tobramycin |
5mg, 15mg |
Tobidex |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
10.983 |
46 |
Dexpanthenol |
5% |
Panthenol |
Tube |
Medipharco Tenamyd BR s.r.l/Việt nam |
18.000 |
47 |
Diacerein |
50mg |
Cytan |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
826 |
48 |
Diazepam |
10mg |
Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection |
Ống |
Hameln Pharmaceuticals Gmbh-Đức |
7.560 |
49 |
Diclofenac |
75mg |
Volden fort |
Ống |
Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - Germany |
7900 |
50 |
Diclofenac |
50mg |
Diclofenac 50mg |
viên |
Trường Thọ - VN |
102 |
51 |
Digoxin |
0,25mg |
Digoxin qualy |
viên |
DP 3/2 - VN |
710 |
52 |
Diosmectit |
3g |
Diosmectit |
Gói |
Vacopharm-Việt Nam |
898 |
53 |
Doxycyclin |
100mg |
Doxycyclin |
Viên |
DOMESCO-Việt Nam |
298 |
54 |
Drotaverin hydroclorid |
40mg |
No- panes |
Viên |
Tipharco- Việt Nam |
330 |
55 |
Enalapril |
5mg |
Enalapril |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
98 |
56 |
Ephedrin |
10mg |
Forasm 10 |
Ống |
Pharbaco-Việt Nam |
2.520 |
57 |
Erythromycin stearat |
250mg |
ERYTHROMYCIN 250mg |
Viên |
VIDIPHA, VN |
727 |
58 |
Fenoterol, Ipratropium |
0,05mg, 0,02mg
/1 liều |
Berodual |
Lọ |
Boehringer Ingelheim do Brasil Quimica e Farmaceutica Ltda - Brazil |
96871 |
59 |
Fentanyl |
0,5mg |
Fentanyl 0.5mg-Rotexmedica |
Ống |
Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk-Đức |
21.000 |
60 |
Furosemid |
40mg |
Furosemide |
Viên |
Mekophar - Việt nam |
144 |
61 |
Gentamycin |
0,3% |
Gentamicin 0,3% |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
2.142 |
62 |
Gentamycin |
80mg |
Gentamycin 80mg |
Ống |
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa, Việt Nam |
990 |
63 |
Gliclazide |
60mg |
Diamicron MR tab 60mg 30's |
viên |
Les Laboratoires Servier Industrie - Pháp |
5.460 |
64 |
Glucosamin |
500mg |
Hadistril 500mg |
Viên |
Cty CP Dược Hà Tĩnh (Hadiphar), Việt Nam |
305 |
65 |
Glucose |
5% |
Glucose 5% 500ml |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
7.140 |
66 |
Insulin human |
100UI/ml-10ml |
INSUNOVA - 30/70 (BIPHASIC) |
Lọ |
Biocon-India |
141.000 |
67 |
Isofluran |
100ml |
Isiflura |
Lọ |
Piramal Critical Care, Inc--USA |
350.000 |
68 |
Kẽm gluconat |
70mg |
Mibezin 10mg |
viên |
Hasan Dermapharm, VN |
440 |
69 |
Ketoconazol |
0,02 |
Glonazol cream |
Tuýp |
Công ty CPDP Glomed,
Việt Nam |
4.700 |
70 |
Lactobacillus acidophilus |
1g
(1 tỷ vi sinh) |
Bailuzym |
gói |
Hasan Dermapharm, VN |
840 |
71 |
Lidocain hydroclorid |
2% |
Lidocain 2% |
Ống |
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa, Việt Nam |
540 |
72 |
Lidocain Spay |
10%
khí dung |
Lidocain 10% |
Lọ |
Egis Pharmaceuticals Plc - Hungary |
121.422 |
73 |
Magnesi+ B6 |
470mg+ 5mg |
Magnesi-B6 |
Viên |
Công ty CP Armepharco-XNDP120/Việt nam |
135 |
74 |
Mecobalamin |
0,5mg |
Mecob 500 |
viên |
Đạt vi phú - VN |
730 |
75 |
Meloxicam |
7,5mg |
Meloxicam |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
65 |
76 |
Methyl prednisolon |
40mg |
Soli-medon 40 |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
18.375 |
77 |
Metoclopramid |
10mg |
Metoran |
Ống |
Danapha -VN |
1.680 |
78 |
Metronidazol |
250mg |
Metronidazol |
Viên |
Công ty CP Dược
VTYT Nghệ An, Việt Nam |
110 |
79 |
Metronidazol |
500mg |
Metronidazol Kabi |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
9.450 |
80 |
Metronidazol, Neomycinsulfat,
Nystatin |
500mg,
65.000UI,
100.000UI |
Neostyl |
Viên |
SPM-Việt Nam |
1.400 |
81 |
Metronidazol, Spiramycin |
125mg,
750.000UI |
Kamydazol |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
830 |
82 |
Midazolam |
5mg |
Paciflam |
Lọ |
Hameln Pharmaceuticals Gmbh-Đức |
16.800 |
83 |
Mifepristone |
200mg |
Ciel 200 |
viên |
Ba đình - VN |
60.500 |
84 |
Natri clorid+Natri citrat+Kali clorid+Glucose khan |
27,9g |
Oresol |
Gói |
XNDP 150- Công ty CP Armepharco/ Việt Nam |
1.302 |
85 |
Natri Clorua |
0,9% |
Efticol 0.9% |
Lọ |
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2- Việt Nam |
1.496 |
86 |
Natri Clorua |
0.9% |
Natri clorid 0,9% 500ml |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
6.930 |
87 |
Nifedipin |
10mg |
Nifedipin Stada 10mg |
Viên |
Cty LD TNHH Stada (Stada VN Joint Venture Co. Ltd), Việt Nam |
285 |
88 |
Nifedipin |
20mg |
Nifedipin T20 Stada retard |
Viên |
Cty LD TNHH Stada (Stada VN Joint Venture Co. Ltd), Việt Nam |
615 |
89 |
Nifedipine |
10mg |
Adalat Cap 10mg 30's |
Viên |
Bayer Pharma AG, Đức |
2.253 |
90 |
Ofloxacin |
200mg |
Ofloxacin |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
338 |
91 |
Omeprazol |
20mg |
Kagasdine |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
197 |
92 |
Omeprazole |
40mg |
Oraptic |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
28.497 |
93 |
Oxytocin |
5UI |
Oxylpan |
Ống |
Hải dương - VN |
2.142 |
94 |
Paracetamol |
250mg |
Acepron 250mg |
Gói |
Pharimexco-VN |
505 |
95 |
Paracetamol DextromethorphanLoratadin |
(500 + 15 + 5)mg |
Atnoflu |
Viên |
Pharimexco-VN |
370 |
96 |
Paracetamol
Codein |
(500+30)mg |
Panalganeffer codein |
Viên |
Pharimexco-VN |
1.090 |
97 |
Phethidin |
100mg |
Pethidine-hameln 50mg/ml |
Ống |
Hameln Pharmaceuticals Gmbh-Đức |
16.800 |
98 |
Piracetam |
12g |
Memotropil 12g/60ml |
Lọ |
Pharmaceutical Works, "Polpharma" SA-Ba Lan |
92.400 |
99 |
Piracetam |
400mg |
Piracetam |
Viên |
Công ty Cổ Phần Dược- Vật Tư Y Tế Thanh Hóa- Việt Nam |
235 |
100 |
Prednisolone |
5mg |
Hydrocolacyl |
Viên |
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, Việt Nam |
156 |
101 |
Propofol |
1% |
Propofol 1% Kabi |
Ống |
Fresenius Kabi Austria GmBH, Áo |
63.000 |
102 |
Rebamipid |
100mg |
Remucos 100mg |
Viên |
Cty CP Dược Phẩm Hà Nội, Việt Nam |
2.500 |
103 |
Ringer lactat |
500ml |
Ringer lactate |
Chai |
Fresenius Kabi Bidiphar - Việt Nam |
7.035 |
104 |
Roxithromycin |
150mg |
Dorolid 150mg |
Viên |
DOMESCO-Việt Nam |
480 |
105 |
Salbutamol |
4mg |
Salbutamol 4mg |
Viên |
Bidiphar - Việt Nam |
95 |
106 |
Sorbitol |
5g |
Sorbitol 5g |
Gói |
Bình Thuận - VN |
438 |
107 |
Sucralfat |
1g |
Eftisucral - 1000mg |
Gói |
Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2., Việt Nam |
1.450 |
108 |
Tobramycin |
0,3% |
Biracin-E |
Lọ |
Bidiphar - Việt Nam |
4.998 |
109 |
Vitamin B1 |
250mg |
Vitamin B1 250mg |
Viên |
Mekophar - Việt nam |
245 |
110 |
Vitamin B1, B6, B12 |
125mg, 125mg, 125mcg |
Vitamin B1 + B6 + B12 |
Viên |
TV.PHARM-VIỆT NAM |
188 |
111 |
Vitamin C |
1000mg |
Kingdomin-vita C |
Viên |
Bidiphar - Việt Nam |
798 |
112 |
Vitamin E |
400UI |
Vitamin E 400IU |
Viên |
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây- Việt Nam |
560 |
113 |
Vitamin K1 |
10mg |
Vitamin K1 10mg/1ml |
Ống |
Danapha -VN |
2.940 |
114 |
Vitamin PP |
50mg |
Vitamin PP 50mg |
Viên |
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây- Việt Nam |
75 |
115 |
Cao Artiso, cao biển súc, cao bìm bìm biếc |
Cao đặc Actiso 100mg; Cao đặc Rau đắng đất 75mg; Cao đặc Bìm bìm 7,5mg |
Boganic |
Viên |
Traphaco
-Việt Nam |
620 |
116 |
Cao đinh lăng, Cao bạch quả |
105mg + 10mg |
Hoạt huyết dưỡng não |
Viên |
Công ty cổ phần dược VTYT Khải Hà,
Việt Nam |
252 |
117 |
Cồn xoa bóp |
Ô đầu 500mg+ Địa liền 500mg+ Quế nhục 500mg+ Thiên niên kiện 500mg+ Uy linh tiên 500mg+ Mã tiền 500mg+ Huyết giác 500mg+ Xuyên khung 500mg+ Tế tân 500mg+ Methyl calicylat 5ml+ Ethanol 96% vừa đủ 50ml |
Cồn xoa bóp Jamda |
chai |
Traphaco
-Việt Nam |
18.000 |
118 |
Độc hoạt tang ký sinh |
Độc hoạt 0,6g+ Tang ký sinh 0,4g+ Phòng phong 0,4g+ Tần giao 0,4g+ Tế tân 0,4g+ Quế chi 0,4g+ Ngưu tất 0,4g+ Đỗ trọng 0,4g+ Đương quy 0,4g+ Bạch thược 0,4g+ Cam thảo 0,4g+ Xuyên khung 0,4g+ Sinh địa 0,4g+ Đảng sâm 0,4g+ Bạch linh 0,4g |
Didicera |
Gói |
Traphaco
-Việt Nam |
4.000 |
119 |
Cam thảo, đương quy, Hoàng kỳ, Khương hoạt, phòng phong, xích thượt, can khương |
222mg, 444mg, 667mg 222mg, 444mg, 444mg, 222mg |
Khu phong
trừ thấp |
Viên |
Sản xuất : Cty Cổ Phần BV-Pharma
Việt Nam |
900 |
120 |
Thập toàn đại bổ |
Đẳng sâm 0,64g; Bạch linh 0,44g; Bạch truật 0,44g; Cam thảo 0,12g; Thục địa 0,64g; Bach thược 0,44g; Đương quy 0,44g; Xuyên khung 0,32g; Hoàng kỳ 0,44g; Quế nhục 0,12g. |
Hoàn thập toàn đại bổ |
Viên |
Công ty cổ CP dược phẩm TW3- Việt Nam |
4.120 |
|
|
|
|
Lịch công tác tuần
Thống kê truy cập Truy cập tổng 2.980.538 Truy cập hiện tại 113
|